1. Tên học phần
|
Tên tiếng Việt: CÁC CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
Tên tiếng Anh: THEMATICS
|
2. Mã học phần
|
QTN620: Chuyên đề 1; QTN621: Chuyên đề 2;
QTN622: Chuyên đề 3
|
3. Trình độ đào tạo
|
Tiến sĩ
|
4. Số tín chỉ
|
6 TC (3 chuyên đề x 2 TC/chuyên đề)
|
5. Học phần tiên quyết
|
QTN619
|
6. Phương pháp giảng dạy
|
- Giải thích cụ thể (Explicit Teaching) - TLM1: Giảng viên hướng dẫn và giải thích cụ thể các nội dung của bài học, giúp NCS đạt được mục tiêu học tập về kiến thức và kỹ năng.
- Câu hỏi gợi mở (Inquiry) - TLM4: trong quá trình giảng dạy, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay đặt vấn đề, sau đó dẫn dắt, gợi ý, hướng dẫn NCS từng bước trả lời các câu hỏi.
- Thực tập, thực tế (Field Trip) - TLM6: Giảng dạy thông qua hoạt động tham quan, kiến tập, thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp; giúp NCS hiểu được môi trường làm việc, cách thức triển khai hoạt động nghề nghiệp trên thực tế; giúp người học vừa hướng tới đáp ứng chuẩn đầu ra vừa tiếp cận cơ hội nghề nghiệp sau khi tiếp cận.
- Nghiên cứu độc lập - TLM11: Giảng viên giao nhiệm vụ nghiên cứu cho NCS, hướng dẫn phương pháp và yêu cầu NCS triển khai nghiên cứu, nộp kết quả để giảng viên đánh giá.
- Dự án nghiên cứu (Research Project) - TLM12: giảng viên thường áp dụng triển khai giao dự án nghiên cứu khi giảng các môn nghiệp vụ chuyên ngành. NCS sẽ luyện kỹ năng lập kế hoạch và triển khai một dự án nghiên cứu một vấn đề/chủ đề cụ thể liên quan đến học phần sau đó bảo vệ kết quả dự án trước Hội đồng và giảng viên.
- Nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team) - TLM13: Người học được khuyến khích tham gia vào các dự án, nhóm nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên, giúp hình thành năng lực nghiên cứu và kỹ năng sáng tạo. Từ đó, tạo tiền đề cho người học tiếp tục học tập, nghiên cứu.
|
7. Đơn vị quản lý HP
|
Khoa Quản lý nguồn nhân lực
|
8. Mục tiêu học phần
|
Mục tiêu (Gx)
|
Mô tả mục tiêu
|
CĐR của CTĐT
(PLOs)
|
TĐNL
|
G1
|
NCS nắm vững kiến thức thực hiện, tổng hợp và hệ thống các kiến thức để liên quan đến chủ đề của chuyên đề luận án tiến sĩ.
|
PLO1,
PLO2,
PLO3
|
6/6
|
G2
|
NCS có kỹ năng thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu phục vụ nghiên cứu và viết chuyên đề tiến sĩ; kỹ năng công bố sản phẩm khoa học có liên quan đến nội dung của luận án từ kết quả của các chuyên đề.
|
PLO4,
PLO5,
PLO6
|
5/5
|
G3
|
NCS được rèn luyện tính chuyên nghiệp, tự chịu trách nhiệm, năng lực tự chủ, sáng tạo, nỗ lực và kiên trì theo đuổi mục tiêu của luận án. Biết tự chủ động trong nghiên cứu, trao đổi với giảng viên hướng dẫn.
|
PLO7,
PLO8
|
5/5
|
9. Chuẩn đầu ra của học phần (các mục tiên hay CĐR của môn học và mức độ giảng dạy I, T, U; Mô tả CĐR bao gồm các động từ chủ động, các chủ đề CĐR cấp độ 1 (CLOs) và bối cảnh cụ thể; Mức độ I (Introduce): giới thiệu, T (Teach): dạy, U (Utilize): sử dụng
|
CĐR (CLOs)
|
Mô tả chuẩn đầu ra
|
Đáp ứng PLO
|
Mức độ giảng dạy (I, T, U)
|
CLO1
|
Nắm vững kiến thức liên quan đến chuyên đề, nội dung dự kiến của luận án
|
PLO1, PLO2
|
U
|
CLO2
|
Có kỹ năng triển khai nghiên cứu, kỹ năng tư duy giải quyết các vấn đề, phân tích thông tin và tổng hợp.
|
PLO3, PLO4,
|
U
|
CLO3
|
Kỹ năng sáng tạo tri thức mới, công bố sản phẩm nghiên cứu ở hội thảo
|
PLO5, PLO6,
|
U
|
CLO4
|
Chủ động tự nghiên cứu tài liệu học tập. Tham gia nghe hướng dẫn đầy đủ và nỗ lực hoàn thiện luận án tốt nghiệp
|
PLO7, PLO8
|
U
|
10. Mô tả tóm tắt nội dung học phần: Căn cứ vào đề tài nghiên cứu, mỗi NCS phải hoàn thành 03 chuyên đề chuyên sâu liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu để cập nhật kiến thức mới, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, đồng thời giải quyết một số nội dung của đề tài luận án. Các chuyên đề tiến sĩ do NCS lựa chọn nhưng phải được người hướng dẫn khoa học và khoa chuyên ngành chấp nhận. Mỗi chuyên đề có thời lượng 2 tín chỉ và được xây dựng theo trình tự như sau: mục đích của chuyên đề, các nội dung cần đạt được bao gồm lý luận, thực trạng và giải pháp, cuối cùng là tài liệu tham khảo.
|
11. Kế hoạch và nội dung giảng dạy
THỰC HÀNH
|
Giờ TC
|
Nội dung
|
CĐR
Môn học
(CLOs)
|
Hoạt động dạy và học (TLMs)
|
Bài đánh giá (AMs)
|
1-180
|
1. Thực hiện các quy định về nội dung và hình thức của một chuyên đề tiến sĩ;
2. Thực hiện các quy định của Nhà trường có liên quan đến luận án tiến sĩ;
|
CLO1,
CLO2, CLO3,
CLO4
|
Dạy: TLM1, TLM4, TLM6, TLM11, TLM12, TLM13
Học: Nghe hướng dẫn, tự nghiên cứu, thực hiện các yêu cầu theo quy định
|
AM1, AM2, AM3, AM4, AM6, AM7, AM9, AM10
|
Tổng: 180 giờ TC
|
12. Phương pháp đánh giá
|
Điểm thành phần
|
Bài đánh giá (AMs)
|
CĐR môn học (CLOs)
|
Tỷ lệ
|
Theo quy định của Trường
|
AM1, AM2, AM3, AM4, AM6, AM7, AM9, AM10
|
CLO1, CLO2
CLO3, CLO4
|
100%
|
13. Tài liệu phục vụ học phần
|
Tài liệu/giáo trình chính
|
[1] Quy định về thể thức trình bày, nội dung của chuyên đề tiến sĩ.
|
Tài liệu tham khảo/ bổ sung
|
[2] Các giáo trình, tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu
[3] Các tài liệu thứ cấp, sơ cấp về vấn đề nghiên cứu
|
14. Hướng dẫn NCS tự học, nghiên cứu
|
Nội dung
|
Số giờ TC
|
Nhiệm vụ của NCS
|
1. Các quy định về chuyên đề tiến sĩ
2. Các quy định về luận án tiến sĩ
|
90
|
Đọc các tài liệu và quy định có liên quan
|
15. Đội ngũ giảng viên giảng dạy
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Chuyên môn
|
Doãn Thị Mai Hương
|
Tiến sĩ
|
Quản lý kinh tế
|
Đỗ Thị Tươi
|
Tiến sĩ
|
Quản trị nhân lực
|
Đoàn Thị Yến
|
Tiến sĩ
|
Kinh tế phát triển
|
Nguyễn Thị Minh Hòa
|
Tiến sĩ
|
Kinh tế
|
Lục Mạnh Hiển
|
Tiến sĩ
|
Quản trị kinh doanh
|
Hoàng Thanh Tùng
|
PGS. TS
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
HIỆU TRƯỞNG
Hà Xuân Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|